Đấu Trường Chân Lý mùa 5: Ngày Phán Quyết là chủ đề đang được quan tâm hàng đầu của các người chơi chơi DTCL. Với 27 hệ tộc và tổng cộng 58 vị tướng, đây chắc hẳn là thách thức mập cho người chơi để tìm hiểu tất cả bộ tài năng của các vị tướng và xây cất lại đội hình chiến lược của mình. Hãy cùng bài viết điểm qua cụ thể bộ tài năng của 58 tướng mới trong DTCL mùa 5 này nhé!
Danh sách 58 tướng DTCL mùa 5 và tài năng cụ thể nhất | Ngày Phán Quyết
I. Lợi ích
- Nắm bắt cập nhật của các vị tướng mới như tài năng, hiệu ứng, nội tại,…
- Mau chóng bắt kịp thay thay đổi của ĐTCL mùa 5.
- Biết cách phối hợp các hệ tộc để leo rank.
- Làm hành trang để các cờ thủ hưởng thụ DTCL mùa 5.
II. Danh sách tướng DTCL mùa 5 và bộ tài năng
1. Suy Vong
Vayne (1 Gold): Suy Vong – Cung Thủ
- Kĩ năng: Các đòn tiến công của Vayne thực hành điểm cộng dồn Tên Bạc. Phát bắn thứ 3 thực hành tất cả các điểm cộng dồn lên cùng mục tiêu để gây thêm sát thương chuẩn.
- Sát thương: 85/110/160
Warwick (1 Gold): Suy Vong – Đấu Sĩ
- Kĩ năng: Warwick lao tới kẻ địch có phần trăm máu thấp nhất, làm choáng chúng, gây sát thương phép và tự hồi máu bằng 80% sát thương gây ra trong 2 giây. Nếu tài năng kết liễu mục tiêu, Warwick sẽ được dùng lại ngay lập tức.
- Sát thương: 200/300/450
Hecarim (2 Gold): Suy Vong – Kỵ Sĩ
- Kĩ năng: Hecarim tạo ra một luồng khí bao quanh bản thân trong 3 giây. Mỗi kẻ địch bên trong nhận sát thương phép, và Hecarim tự hồi máu trong thời kì chiêu thức diễn ra.
- Sát thương: 375/500/1000
- Hồi máu: 375/500/1000
Thresh (2 Gold): Suy Vong – Hiệp Sĩ
- Kĩ năng: Thresh ném lưỡi hái của mình, xích tới kẻ địch xa nhất gây sát thương phép và kéo chúng về phía hắn trong vài giây.
- Sát thương: 100/200/300
- Thời kì kéo: 2/3/5
Viktor (2 Gold): Suy Vong – Ma – Pháp Sư
- Kĩ năng: Viktor làm nổ tung mục tiêu, gây sát thương phép lên kẻ địch gần nhất và tạo một lá chắn cho bằng hữu gần kẻ địch đó nhất trong 5 giây.
- Sát thương: 250/350/600
- Giáp: 250/350/600
Katarina (3 Gold): Suy Vong – Sát Thủ
- Kĩ năng: Katarina ném một con dao găm vào kẻ địch xa nhất, gây sát thương phép. Khi con dao tiếp đất gần mục tiêu, Katarina dịch chuyển tới nó và lập tức phóng thêm 3 con dao nữa vào kẻ địch gần nhất nhưng mỗi con đều gây sát thương phép.
- Sát thương: 110/150/300
- Sát thương dao găm: 50/75/150
Draven (4 Gold): Suy Vong – Quân Đoàn
- Kĩ năng: Draven mở màn xoay một chiếc rìu, tăng sức mạnh cho đòn tiến công tiếp theo của anh ta để gây ra phần trăm sát thương vật lý cộng thêm. Nó sẽ quay quay về địa điểm của anh ta sau khi tiến công mục tiêu và nếu Draven bắt được nó, nó sẽ làm mới hiệu ứng này. Draven có thể quay tối đa nhì rìu cùng một lúc.
- Sát thương: 180/200/260%
- Sát thương cộng thêm: 150/200/500
Ryze (4 Gold): Suy Vong – Thây Ma – Bí Ẩn
- Kĩ năng: Ryze áp sát kẻ địch gần nhất, gây sát thương phép và làm choáng hắn trong vài giây. Lần dùng tài năng tiếp theo của Ryze đó được tăng sức mạnh để lan rộng bao quanh, gây sát thương tương tự và làm choáng tất cả kẻ địch trong một khu vực rộng mập bao quanh mục tiêu.
- Sát thương: 200/250/800
- Choáng: 1.5/2/4 giây
Viego (5 Gold): Suy Vong – Chiến Binh – Sát Thủ
- Kĩ năng: Viego làm hỏng linh hồn của mục tiêu, làm choáng họ trong 5 giây và gây sát thương phép tăng 100% sát thương mỗi giây. Viego sẽ bị gián đoạn nếu bị làm choáng. Nếu nạn nhân của Viego nằm xuống, hắn sẽ hồi sinh với hoàn toản máu để chiến đấu vì anh ta, tuy nhiên sẽ mất lượng máu tối đa mỗi giây.
- Sát thương: 200/300/1500
- Mất máu tối đa: 15/7/0%
2. Ma Sứ
Vladimir (1 Gold): Ma Sứ – Tái Tạo
- Kĩ năng: Vladimir gây sát thương phép lên mục tiêu và hồi máu cho bản thân.
- Sát thương: 250/350/450
- Hồi máu: 200/250/350
Sejuani (2 Gold): Ma Sứ – Kỵ Sĩ
- Kĩ năng: Sejuani ra hiệu cho Bristle lao tới, gây sát thương phép và làm choáng mục tiêu trong 4 giây. Sau đó, cô nhận được Giáp Băng Giá, tăng giáp và kháng phép trong vài giây.
- Sát thương: 60/120/200
- Giáp và kháng phép: 300/450/900
- Thời kì tăng giáp và kháng phép: 2/3/4
Lee Sin (3 Gold): Ma Sứ – Chiến Binh
- Kĩ năng: Lee Sin tạo ra cơn địa chấn, gây sát thương phép lên những kẻ địch bao quanh và làm chậm rì rì 50% vận tốc tấn công của chúng trong 4 giây.
- Sát thương: 225/350/700
Morgana (3 Gold): Ma Sứ – Tiên Hắc Ám – Bí Ẩn
- Kĩ năng: Morgana bắn dây xích tới những kẻ địch bao quanh, gây sát thương phép. Sau 3 giây, tất cả kẻ địch bị xích sẽ bị gây thêm sát thương phép và làm choáng trong vài giây.
- Sát thương: 200/300/550
- Sát thương cộng thêm: 200/300/550
- Choáng: 2.5/3/4 giây
Yasuo (3 Gold): Ma Sứ – Quân Đoàn
- Kĩ năng: Yasuo tiến công mục tiêu, gây sát thương phép lên chúng. Sau đó, Yasuo cường hóa thanh kiếm của mình, nhận thêm sát thương chuẩn cộng dồn khi trúng đích cho tới khi giao chiến kết thúc.
- Sát thương: 300/400/600
- Sát thương chuẩn: 30/40/60
Aphelios (4 Gold): Ma Sứ – Cung Thủ
- Kĩ năng: Aphelios tung ra nhiều đòn tiến công cùng lúc, một đòn vào mục tiêu chính và những đòn còn lại vào những kẻ địch gần nhất, gây sát thương theo phần trăm sức mạnh công kích và cộng thêm sát thương vật lý cho mỗi đòn.
- Số lượng đòn tấn công: 4/4/8
- Sát thương: 160/170/220%
- Sát thương cộng thêm: 150/200/400
Diana (4 Gold): Ma Sứ – Đồ Long – Sát Thủ
- Kĩ năng: Diana gọi ra ánh trăng, lôi cuốn tất cả kẻ địch bao quanh, gây sát thương phép và làm choáng chúng trong vài giây.
- Sát thương: 200/300/1500
- Choáng: 1.5/2/4 giây
Darius (5 Gold): Ma Sứ – Thần Vương – Hiệp Sĩ
- Kĩ năng: Darius trở thành Lang Vương, trở nên không thể ngăn cản và lao về phía địch thủ gần đó. những Lang Vương khác nhập cuộc cùng anh ta, mỗi mục tiêu sẽ nhắm mục tiêu con mồi của riêng mình. Kẻ địch bị Lang Vương cắn phải chịu phần trăm sát thương của Darius và bị giảm 60% giáp trong 6 giây. Sau khi cắn con mồi, các đòn tiến công tiếp theo của Darius sẽ phục hồi 10% máu tối đa của hắn.
- Sát thương vật lý của Lang Vương: 250/350/5000%
- Số lần tiến công: 3/4/10
3. Tiên Hắc Ám
Lissandra (1 Gold): Tiên Hắc Ám – Tái Tạo
- Kĩ năng: Lissandra ném mảnh băng về phía kẻ địch có sát thương vật lý cao nhất, gây sát thương phép lên mục tiêu trước nhất trúng phải. Sau khi bắn trúng mục tiêu lúc đầu hoặc tại điểm tới sau cuối, mảnh băng phát nổ gây sát thương phép cho các mục tiêu bao quanh. Tất cả kẻ địch trúng phải đòn này sẽ bị giảm sát thương vật lý trong 8 giây.
- Sát thương: 250/350/450
- Sát thương nổ: 125/175/225
- Giảm sát thương vật lý: 40/40/60%
LeBlanc (2 Gold): Tiên Hắc Ám – Sát Thủ
- Kĩ năng: LeBlanc phóng những sợi xích ảo thuật vào nhì kẻ địch gần nhất, gây sát thương phép và sau một khoảng thời kì ngắn sẽ làm choáng chúng trong vài giây.
- Sát thương: 150/225/400
- Choáng: 1.5/2/3 giây
Morgana (3 Gold): Tiên Hắc Ám – Ma Sứ – Bí Ẩn
- Kĩ năng: Morgana bắn dây xích tới những kẻ địch bao quanh, gây sát thương phép. Sau 3 giây, tất cả kẻ địch bị xích nhận thêm sát thương phép và bị làm choáng trong vài giây.
- Sát thương: 200/300/550
- Sát thương cộng thêm: 200/300/550
- Choáng: 2.5/3/4 giây
4. Ác Quỷ
Ziggs (1 Gold): Ác Quỷ – Pháp Sư
- Kĩ năng: Ziggs ném một quả bom vào mục tiêu, gây sát thương phép.
- Sát thương: 200/300/450
Kled (1 Gold): Ác Quỷ – Kỵ Sĩ
- Nội tại: Kled cưỡi Skaarl tham chiến, tạo một lá chắn bằng 80% máu tối đa. Khi lá chắn bị vỡ, hắn ta tháo xuống và trong một thời kì ngắn trở nên không thể nhắm tới, đồng thời tăng vận tốc tấn công và khiến mỗi đòn tiến công thứ 4 gây 200% sát thương vật lý.
- Vận tốc tấn công: 50/60/70%
Poppy (1 Gold): Ác Quỷ – Hiệp Sĩ
- Kĩ năng: Poppy ném chiếc khiên của mình vào kẻ địch xa nhất, gây sát thương phép. Chiếc khiên sau đó bật quay về, tạo cho Poppy một lá chắn chặn sát thương.
- Sát thương: 100/150/225
- Chặn sát thương: 200/300/450
Kennen (2 Gold): Ác Quỷ – Chiến Binh
- Kĩ năng: Kennen nhấn chìm mình trong ngọn lửa, lao tới phía sau kẻ địch xa nhất. Những kẻ địch nhưng anh ta đi qua đều nhận sát thương phép và bị làm choáng trong vài giây.
- Sát thương: 150/200/400
- Choáng: 1.5/2/3 giây
Lulu (3 Gold): Ác Quỷ – Bí Ẩn
- Kĩ năng: Lulu niệm phép lên những đơn vị gần nhất. Nếu tài năng này mê hoặc một bằng hữu, họ nhận thêm vận tốc tấn công trong 4 giây. Nếu tài năng này mê hoặc địch thủ, chúng sẽ trở thành một con mèo ngoan ngoãn trong vài giây, làm choáng chúng và khiến chúng nhận thêm 20% sát thương.
- Số lượng bùa mê hoặc: 3/4/5
- Vận tốc tấn công: 40/50/80%
- Thời kì biến hình: 2/2.5/3 giây
Teemo (5 Gold): Ác Quỷ – Quỷ Vương – Thuật Sĩ
- Kĩ năng: Teemo phân tán Linh Hồn Địa Ngục bao quanh một kẻ địch ngẫu nhiên. Khi kẻ địch tới gần Linh Hồn Địa Ngục (hoặc sau 3 giây) nó sẽ phát nổ, gây sát thương phép lên những kẻ địch bao quanh và giảm 50% vận tốc tấn công của chúng.
- Số lượng linh hồn: 4/6/66
- Sát thương: 100/140/6666
5. Đồ Long
Trundle (2 Gold): Đồ Long – Chiến Binh
- Kĩ năng: Trundle hút hết sức mạnh của mục tiêu hiện tại, tấn công cắp phần trăm máu, giáp, kháng phép và sát thương vật lý của chúng trong 6 giây.
- Phần trăm tấn công cắp: 30/40/50%
Pantheon (3 Gold): Đồ Long – Chiến Binh
- Kĩ năng: Pantheon nâng khiên, giảm tất cả sát thương nhận phải trong 4 giây và gây sát thương theo phần trăm sức mạnh công kích ở khu vực trước mặt trong thời kì hiệu lực.
- Giảm sát thương: 75/80/90%
- Sát thương: 340/350/400%
Diana (4 Gold): Đồ Long – Ma Sứ – Sát Thủ
- Kĩ năng: Diana gọi ra ánh trăng, lôi cuốn tất cả kẻ địch bao quanh, gây sát thương phép và làm choáng chúng trong vài giây.
- Sát thương: 200/300/1500
- Choáng: 1.5/2/4
Mordekaiser (4 Gold): Đồ Long – Quân Đoàn
- Kĩ năng: Mordekaiser tự tạo lá chắn tương đương 50% máu tối đa trong 5 giây, tăng sức mạnh cho cây chùy của mình để gây thêm sát thương phép và nhận tấn công tầm xa thêm 1 ô trong cùng thời kì.
- Sát thương: 450/600/5000
6. Thây Ma
Kalista (1 Gold): Thây Ma – Quân Đoàn
- Kĩ năng: Kalista ném ngọn giáo về phía kẻ địch xa nhất, gây sát thương theo phần trăm sức mạnh công kích cộng thêm sát thương vật lý lên kẻ địch trước nhất trúng phải. Nếu tài năng này giết chết mục tiêu, ngọn giáo tiếp tục và sẽ gây lượng sát thương mập hơn cho mục tiêu tiếp theo nhưng nó bắn trúng.
- Sát thương: 200/225/250
- Sát thương cộng thêm: 400/700/1100
Brand (2 Gold): Thây Ma – Pháp Sư
- Kĩ năng: Brand phóng một quả cầu lửa vào kẻ địch gần nhất, gây sát thương phép trong 12 giây. Những kẻ địch bị thiêu rụi sẽ bị giảm kháng phép.
- Sát thương: 700/900/1300
- Giảm kháng phép: 40/50/60%
Nunu (3 Gold): Thây Ma – Đấu Sĩ
- Kĩ năng: Willump cắn mục tiêu, gây sát thương phép. Nếu trước khi cắn, mục tiêu của Willump còn ít máu hơn Trundle, tài năng sẽ gây thêm 50% sát thương và chuyển thành sát thương chuẩn.
- Sát thương: 500/750/1500
Ryze (4 Gold): Thây Ma – Suy Vong – Bí Ẩn
- Kĩ năng: Ryze áp sát kẻ địch gần nhất, gây sát thương phép và làm choáng hắn trong vài giây. Lần dùng tiếp theo của anh ta sau đó được tăng sức mạnh để lan rộng bao quanh, gây sát thương tương tự và gây choáng cho tất cả kẻ địch trong một khu vực rộng mập bao quanh mục tiêu.
- Sát thương: 200/250/800
- Choáng: 1.5/2/4 giây
7. Thiên Thần
Aatrox (1 Gold): Thiên Thần – Quân Đoàn
- Kĩ năng: Aatrox tiến công mục tiêu, gây sát thương theo phần trăm sức mạnh công kích và tự hồi 30% máu tối đa.
- Sát thương: 100/210/225%
Leona (1 Gold): Thiên Thần – Hiệp Sĩ
- Kĩ năng: Leona che chắn bằng chiếc khiên của mình, giảm tất cả sát thương nhận vào trong 4 giây.
- Giảm sát thương: 40/80/400
Syndra (2 Gold): Thiên Thần – Thuật Sĩ
- Kĩ năng: Syndra tóm lấy kẻ địch gần nhất và ném hắn về phía kẻ địch xa nhất, gây sát thương phép lên tất cả kẻ địch bao quanh khi va chạm và làm choáng mục tiêu bị ném trong vài giây.
- Sát thương: 250/350/650
- Choáng: 2/2.5/4 giây
Varus (2 Gold): Thiên Thần – Cung Thủ
- Kĩ năng: Varus bắn ra một trận mưa tên bao quanh mục tiêu, gây sát thương theo phần trăm sức mạnh công kích. Varus và bằng hữu trong khu vực được ban phước, giúp họ gât thêm sát thương phép khi tiến công trong 6 giây.
- Sát thương: 120/130/160%
- Sát thương phép: 25/50/100
Lux (3 Gold): Thiên Thần – Bí Ẩn
- Kĩ năng: Lux phóng cây gậy phép của mình về phía bằng hữu xa nhất, gậy phép sẽ quay về với cô sau khi chạm vào họ. Lux và mỗi bằng hữu được gậy phép chạm vào sẽ nhận lá chắn trong 3 giây. Dường như, Lux cường hóa đòn tấn công tiếp theo của cô ấy để gây thêm sát thương phép.
- Lá chắn: 150/225/400
- Sát thương: 200/350/800
Rell (4 Gold): Thiên Thần – Chiến Binh – Kỵ Sĩ
- Kĩ năng: Rell nhảy lên không trung, tạo ra một sợi dây kết nối giữa cô và bằng hữu xa nhất. Khi Rell hạ cánh dây buộc bị phá vỡ, tất cả bằng hữu ở gần và giữa họ nhận một lá chắn trong 4 giây và làm choáng tất cả kẻ địch trong cùng khu vực trong vài giây.
- Giáp: 350/500/3000
- Choáng: 2/2.5/8 giây
Vel’Koz (4 Gold): Thiên Thần – Pháp Sư
- Kĩ năng: Vel’Koz bắn ra một luồng tia năng lượng về phía kẻ địch gần trung tâm chiến trường nhất trong 3 giây, gây sát thương phép. Chùm tia năng lượng này ngày càng mở rộng khi Vel’Koz bắn lâu và anh ta sẽ quay lại nếu không có địch thủ trong khu vực.
- Sát thương: 900/1200/4000
Kayle (5 Gold): Thiên Thần – Tiên Tộc – Quân Đoàn
Nội tại: Kayle thăng thiên sau mỗi vài giây, nhận thêm hiệu ứng.
- Lần 1: Đòn tấn công gây sát thương theo phần trăm sức mạnh công kích của Kayle thành sát thương chuẩn cộng thêm.
- Lần 2: Các đòn tiến công phát nổ bao quanh mục tiêu gây sát thương vật lý và gây thêm sát thương chuẩn cho những kẻ địch bao quanh.
- Lần 3: Mỗi đòn tấn công thứ 7 tăng tài năng miễn nhiễm sát thương cho Kayle trong 1 giây.
- Lần 4: Những cú tấn công khiến kiếm mưa rơi xuống, gây sát thương phép.
- Thời kì thăng thiên: 5/4/1 giây
- Thăng thiên lần 1: 70/80/1000%
- Thăng thiên lần 4: 250/400/10000
8. Thần Sứ
Gragas (1 Gold): Thần Sứ – Đấu Sĩ
- Kĩ năng: Gragas nốc rượu, giảm sát thương nhận vào trong 4 giây và khiến đòn tấn công cơ bản tiếp theo của hắn gây thêm sát thương phép.
- Giảm sát thương: 40/50/60%
- Sát thương: 175/250/400
Kha’Zix (1 Gold): Thần Sứ – Sát Thủ
- Kĩ năng: Kha’Zix chém kẻ địch gần nhất, gây sát thương phép. Nếu địch thủ không có bằng hữu kế bên, sát thương này được tăng lên.
- Sát thương: 250/350/550
- Sát thương khi kẻ địch không có bằng hữu cạnh bên: 750/1050/1650
Soraka (2 Gold): Thần Sứ – Tái Tạo
- Kĩ năng: Soraka phù phép khu vực bao quanh kẻ địch với phần trăm năng lượng cao nhất hiện tại, gây sát thương phép lên tất cả kẻ địch trúng phải và tăng mana cho tài năng tiếp theo của chúng.
- Sát thương: 150/250/500
- Mana kẻ địch tốn tăng: 35/35/50%
Nidalee (3 Gold): Thần Sứ – Chiến Binh
- Kĩ năng: Nidalee trở thành một con báo sư tử, lao ra phía sau mục tiêu. Khi ở dạng báo sư tử, phạm vi tiến công của Nidalee giảm xuống còn 1 ô, cô ấy nhận thêm tỉ lệ né tránh và bất cứ khi nào cô ấy né, đòn tiến công tiếp theo của cô sẽ gây thêm sát thương phép.
- Sát thương: 125/200/400
- Tỉ lệ né tánh: 30/40/50%
Riven (3 Gold): Thần Sứ – Quân Đoàn
- Kĩ năng: Riven cường hóa lưỡi kiếm, làm choáng những kẻ địch bao quanh trong 1.5 giây, đồng thời gây sát thương phép. Trong 8 giây tiếp theo, cô ấy nhận thêm sức mạnh công kích.
- Sát thương: 100/200/350
- Sát thương cộng thêm: 70/80/90%
Karma (4 Gold): Thần Sứ – Thuật Sĩ
- Kĩ năng: Karma bắn ra luồng năng lượng tới một địa điểm ngẫu nhiên của kẻ địch và phát nổ khi va chạm, gây sát thương phép lên những kẻ địch bao quanh và giảm năng lượng tối đa của Karma (xuống tối thiểu là 10). Karma tăng sức mạnh cho mỗi lần dùng thứ ba, khiến nó phóng ra ba luồng năng lượng về các mục tiêu không giống nhau thay vì một.
- Sát thương: 180/220/900
Garen (5 Gold): Thần Sứ – Thần Vương
- Kĩ năng: Garen triệu hồi một thanh kiếm tiến công khu vực rộng mập được chỉ định, gây sát thương phép theo phần trăm máu tối đa của mỗi mục tiêu và giảm 60% kháng phép của chúng trong 6 giây. Garen nhận thêm một lá chắn bằng 50% máu tối đa trong vài giây.
- Sát thương: 20/25/200%
9. Tiên Tộc
Ashe (3 Gold): Tiên Tộc – Long Tộc – Cung Thủ
- Kĩ năng: Ashe bắn một mũi tên vào kẻ địch xa nhất, gây sát thương phép lên kẻ địch trước nhất trúng phải và làm choáng hắn. Nếu mũi tên bay ít nhất 5 ô, thời kì làm choáng sẽ tăng gấp đôi. Kẻ địch trong vòng 1 ô nhận 50% hiệu ứng này.
- Sát thương: 300/400/800
- Choáng: 1.5/1.5/2.5 giây
Taric (4 Gold): Tiên Tộc – Hiệp Sĩ
- Kĩ năng: Tất cả cộng đồng trong khu vực bao quanh Taric đều được hồi máu và tăng giáp trong 5 giây.
- Hồi máu: 500/750/5000
- Giáp: 50/75/500
Kayle (5 Gold): Tiên Tộc – Thiên Thần – Quân Đoàn
Nội tại: Kayle thăng thiên sau mỗi vài giây, nhận thêm hiệu ứng.
- Lần 1: Đòn tấn công gây theo phần trăm sát thương vật lý của Kayle thành sát thương chuẩn cộng thêm.
- Lần 2: Các đòn tiến công phát nổ bao quanh mục tiêu gây sát thương vật lý và gây thêm sát thương chuẩn cho những kẻ địch bao quanh.
- Lần 3: Mỗi đòn tấn công thứ 7 tăng tài năng miễn nhiễm sát thương cho Kayle trong 1 giây.
- Lần 4: Những cú tấn công khiến kiếm mưa rơi xuống, gây sát thương phép.
- Thời kì thăng thiên: 5/4/1
- Thăng thiên lần 1: 70/80/1000%
- Thăng thiên lần 4: 250/400/10000 sát thương phép
10. Long Tộc
Udyr (1 Gold): Long Tộc – Chiến Binh
- Kĩ năng: Udyr hoán đổi địa điểm Rùa và Hổ với mỗi lần dùng, nhận được các lợi ích sau:
- Rùa: Nhận lá chắn máu trong 4 giây.
- Hổ: Tiến công nhanh 3 lần với đòn tấn công cơ bản tiếp theo của hắn dựa trên phần trăm sát thương vật lý.
- Lá chắn Rùa: 200/300/450
- Sát thương Hổ: 100/110/120%
Sett (2 Gold): Long Tộc – Đấu Sĩ
- Kĩ năng: Sett lùi lại sau một cú đấm, giảm giáp trong 10 giây và gây sát thương vật lý theo phần trăm sức mạnh công kích của mình lên tất cả kẻ địch trong khu vực.
- Giáp: 15/20/25
- Sát thương: 200/220/250%
Ashe (3 Gold): Long Tộc – Tiên Tộc – Cung Thủ
- Kĩ năng: Ashe bắn một mũi tên vào kẻ địch xa nhất, gây sát thương phép lên kẻ địch trước nhất trúng phải và làm choáng hắn. Nếu mũi tên bay ít nhất 5 ô, thời kì làm choáng sẽ tăng gấp đôi. Kẻ địch trong vòng 1 ô nhận 50% hiệu ứng này.
- Sát thương: 300/400/800
- Choáng: 1.5/1.5/2.5
Zyra (3 Gold): Long Tộc – Pháp Sư
- Kĩ năng: Zyra bắn loạt dây leo về phía kẻ địch xa nhất. Những kẻ địch bị dây leo bắn trúng trên đường đi của nó sẽ chịu sát thương phép và bị choáng.
- Sát thương: 250/350/700
- Choáng: 1.5/2/3 giây
Heimerdinger (5 Gold): Long Tộc – Tái Tạo – Hộ Giả
- Kĩ năng: Heimerdinger tăng sức mạnh cho súng rồng của mình, khiến đòn tiến công tiếp theo của nó bị quá , phóng ra ba quả cầu lửa trên khắp chiến trường, gây sát thương phép đồng thời đốt cháy địch thủ biến 3% máu tối đa của chúng thành sát thương chuẩn trong 6 giây và giảm 50% lượng hồi máu đối với hắn. Nếu Heimerdinger không có súng rồng nào, phép thuật này sẽ tạo ra một súng rồng.
- Sát thương: 150/200/7777
11. Thiết Giáp
Nautilus (2 Gold): Thiết Giáp – Hiệp Sĩ
- Kĩ năng: Nautilus phun trào mặt đất bên dưới mục tiêu, hất tung, làm choáng chúng trong vài giây và gây sát thương phép. Kẻ địch tiếp giáp với mục tiêu nhận một nửa hiệu ứng này.
- Choáng: 3/4/6 giây
- Sát thương: 100/200/500
Rell (3 Gold): Thiết Giáp – Thiên Thần – Kỵ Sĩ
- Kĩ năng: Rell nhảy lên không trung, tạo ra một sợi dây kết nối giữa cô và bằng hữu xa nhất. Khi cô ấy hạ cánh dây buộc bị phá vỡ, cấp cho tất cả bằng hữu ở gần và giữa họ một lá chắn trong 4 giây và làm choáng tất cả kẻ địch cùng khu vực trong vài giây.
- Giáp: 350/500/3000
- Choáng: 2/2.5/8
Jax (4 Gold): Thiết Giáp – Chiến Binh
- Kĩ năng: Jax chém mục tiêu theo phần trăm sát thương vật lý và nhận 33% vận tốc tấn công cộng dồn trong thời kì còn lại của trận đánh. Jax lao tới kẻ địch gần nhất nếu không có mục tiêu nào trong phạm vi tiến công của hắn.
- Sát thương: 200/220/300%
12. Vĩnh Hằng
Kindred (5 Gold): Vĩnh Hằng – Cung Thủ – Bí Ẩn
- Kĩ năng: Cừu tạo ra một khu vực bao quanh bản thân để ngăn các bằng hữu bên trong giảm xuống dưới ngưỡng máu. Trong khi hoạt động, Sói là bất khả xâm phạm.
- Tài năng của Sói: Sói quay về với Cừu, hồi máu cho cả nhì và sau đó tự phóng vào kẻ địch có lượng máu thấp nhất, gây sát thương phép.
- Thời kì tài năng: 2.5/3/10 giây
- Ngưỡng máu: 300/500/1000
- Hồi máu của Sói: 150/275/9999
- Sát thương của Sói: 300/550/9999
13. Tà Thần
Nocturne (3 Gold): Tà Thần – Sát Thủ
- Nội tại: Mỗi đòn tấn công thứ ba, Nocturne chém tất cả kẻ địch bao quanh với 125% sát thương vật lý và tự hồi phục theo phần trăm sát thương gây ra. Nếu chỉ một mục tiêu bị chém trúng, Nocturne tăng vận tốc tấn công trong 3 giây.
- Hồi phục: 70/80/90%
- Vận tốc tấn công: 20/30/60%
Ivern (4 Gold): Tà Thần – Thuật Sĩ – Tái Tạo
- Kĩ năng: Ivern triệu tập người anh chị em Sentinel Daisy của mình để chiến đấu cùng, tặng cho cô ấy 100% chỉ số sát thương phép thuật của anh ta. Daisy ngay lập tức dùng sóng chấn động khi tới nơi. Nếu Daisy đã được triệu hồi, Ivern tăng sức mạnh phép thuật của cô ấy và ra lệnh cho cô ấy dùng sóng chấn động một lần nữa.
- Chỉ số sát thương phép thuật: 50/75/300%
Volibear (5 Gold): Tà Thần – Đấu Sĩ
- Kĩ năng: Volibear lao về phía mục tiêu sau đó đập đất xuống đất ở một khu vực rộng mập bao quanh, loại bỏ bất cứ lá chắn nào, gây sát thương phép, hất tung và làm choáng kẻ địch.
- Sát thương: 150/250/5000
- Choáng: 2.5/3/10 giây
Trên đây là bài viết cụ thể bộ tài năng của 58 tướng mới trong DTCL mùa 5. Hy vọng bài viết sẽ giúp anh chị em hiểu rõ hơn về các vị tướng trong TFT mùa 5 này. Hãy cùng nhập cuộc và xây cất cho mình đội hình và chiến thuật có lí nhé!
Nguồn tham khảo: