Chỉ dẫn thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân trực tuyến 2021 dễ dàng, cụ thể

Mỗi cá nhân khi nhập cuộc lao động, ký hợp đồng làm việc đều sẽ phải chịu trách nhiệm đóng thuế thu nhập cá nhân hàng năm. Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp thuế anh chị em đã nộp cao hơn so với mức thuế anh chị em cần nộp. Do đó, chúng ta có thể đòi hỏi hoàn thuế. Cùng theo dõi bài viết sau đây để hiểu rõ thủ tục nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân trực tuyến 2021 anh chị em nhé!

Hoàn thuế thu nhập cá nhân online

Hoàn thuế thu nhập cá nhân trực tuyến

I. Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN là gì?

Hoàn thuế TNCN hiểu theo một cách dễ dàng là bước nhưng Nhà nước sẽ trả lại anh chị em một phần tiền thuế đã thu từ anh chị em nếu anh chị em thuộc một trong các trường hợp theo quy định của quy định.

II. Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, điều kiện được hoàn thuế TNCN bao gồm:

  • Những cá nhân đã có mã số thuế (MST) tại thời khắc đề nghị hoàn thuế mới được hoàn thuế TNCN.
  • Những cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập thì hoàn thuế phải được thực hiện thông qua tổ chức đó.
  • Đối với cá nhân không thuộc diện ủy quyền quyết toán thuế thì phải trực tiếp kê khai với cơ quan thuế hoặc có thể nộp bù trừ vào kỳ kế tiếp.

Các trường hợp được hoàn thuế TNCN:

  • Số tiền thuế đã nộp phệ hơn số thuế phải nộp.
  • Cá nhân đã nộp thuế tuy nhiên có thu nhập tính thuế chưa tới mức phải nộp thuế
  • Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

III. Thủ tục nộp hồ sơ hoàn thuế

1. Chỉ dẫn nhanh

  • Vào địa chỉ đăng nhập trang Thuế điện tử, nhập MST, mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục.
  • Nhập mật khẩu và nhấn Đăng nhập để vào trang Thuế điện tử.
  • Chọn Quyết toán thuế, chọn tiếp Kê khai trực tuyến.
  • Điền nội dung kê khai trực tuyến và chọn Tiếp tục.
  • Khai tờ khai quyết toán thuế và chọn Kết xuất XML.
  • Chọn Nộp tờ khai, nhập mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục.
  • In tờ khai vừa kết xuất, kèm theo CMND, chứng từ khấu trừ thuế tới nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan thuế đã nộp tờ khai trực tuyến.

2. Hướng dẫm cụ thể

Bước 1: Anh chị em vào địa chỉ đăng nhập trang Thuế điện tử, nhập MST, mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục.

Nhập MST, mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục

Nhập MST, mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục

Bước 2: Nhập mật khẩu và chọn Đăng nhập để truy cập vào trang Thuế điện tử.

Nhập mật khẩu và chọn Đăng nhập

Nhập mật khẩu và chọn Đăng nhập

Bước 3: Chọn vào mục Quyết toán thuế. Tiếp đó, chọn Kê khai trực tuyến để tiến hành kê khai thuế.

Chọn Quyết toán thuế, chọn Kê khai trực tuyến

Chọn Quyết toán thuế, chọn Kê khai trực tuyến

Bước 4: Điền kiến thức tờ khai trực tuyến, gồm:

  • Tên người nộp thuế: điền họ tên của người tự quyết toán
  • Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú
  • Di động liên lạc: điền số dế yêu của người tự quyết toán
  • Địa chỉ email: điền email của người tự quyết toán
  • Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT92/2015)
  • Chọn cơ quan quyết toán: Tùy vào trường hợp của chúng mình để tick chọn vào các mục bên dưới. Ví dụ trong bài này, mình chọn trường hợp cá nhân làm việc 2 nơi (có đổi mới nơi làm việc), đã khấu trừ thuế tại nguồn.
  • Sau khi nhập mã số thuế của cơ quan khẩu trừ tại nguồn, hệ thống sẽ tự động nhận diện cơ quan quyết toán.
  • Loại tờ khai: Tờ khai chính thức.
  • Năm kê khai: 2020, từ tháng 01/2020 tới tháng 12/2020.

Điền thông tin tờ khai trực tuyến

Điền kiến thức tờ khai trực tuyến

Bước 5: Nhấn Tiếp tục.

Nhấn Tiếp tục

Nhấn Tiếp tục

Bước 6: Khai tờ khai quyết toán thuế:

  • Từ [01] tới [06]: Hệ thống tự động nhập.
  • Từ [07] tới [08]: Chọn tỉnh, thị trấn ở mục [08] trước, sau đó chọn quận huyện ở mục [07] (Địa chỉ thường trú)
  • Từ [09]: Điền số dế yêu của người nộp thuế (NTT) (Bắt buộc điền)
  • Từ [10]: Fax: Không bắt buộc
  • Từ [11]: Điền địa chỉ email của NNT. (Bắt buộc điền)
  • Từ [12]: Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Không bắt buộc.
  • Từ [12a]: Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì tấn công vào đó.
  • Từ [13] tới [21]: Tài liệu đại lý thuế (nếu không có thì bỏ lỡ).

Kiểm tra và điền nội dung từ mục 01 đến 21

Kiểm tra và điền nội dung từ mục 01 tới 21

  • [22]: Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ: [22] = [23]  [26]
  • [23]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh tấn công thuế nhì lần (nếu có). 

Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy kiến thức về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.

Ví dụ: Trong năm 2020, Anh A làm công ty X từ tháng 1 tới tháng 4 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm công ty Y từ tháng 5 tới tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 150 triệu, vậy tiêu chí số 23, anh A sẽ nhập 250.000.000 triệu đồng.

  • [24]: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công nhưng cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế; không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh tấn công thuế nhì lần (nếu có) (Không có thì không điền).
  • [25]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công nhưng cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh tấn công thuế nhì lần (nếu có) (Không có thì không điền).
  • [26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam (Không có thì không điền).

Chỉ tiêu 22 - 26

Tiêu chí 22 – 26

[27]: Số người dựa vào: Tự động tính khi được kê khai. Trường hợp đã có đăng ký người dựa vào với cơ quan thuế, anh chị em kéo xuống dưới cùng, nhấn vào 02-1/BK-QTT-TNCN để tiến hành kê khai.

Nhấn vào 02-1/BK-QTT-TNCN

Nhấn vào 02-1/BK-QTT-TNCN

Tại đây, anh chị em sẽ tiến hành kê khai những người đã đăng ký, bao gồm người đã có CMND/CCCD/Hộ chiếu và người chưa có CMND/CCCD/Hộ chiếu. 

Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người dựa vào

Nhấn vào Tờ khai để quay trở lại

Nhấn vào Tờ khai để quay quay về

[28], [29], [30]: Hệ thống tự động tính.

[31]: Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở nuôi dưỡng, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh hơn thế nữa gian nan; người tàn tật; người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện; quỹ nhân đạo; quỹ khuyến học được xây dựng và hoạt động theo quy định của cơ quan Nhà nước (Không có thì không điền).

[32]: Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải nhập cuộc bảo hiểm bắt buộc. 

[33]: Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá ba (03) triệu đồng/tháng (Không có thì không điền).

[34], [35], [36]: Hệ thống tự động tính.

[37]: Đã khấu trừ: Là tổng số thuế nhưng tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế nhưng tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập. 

[38]: Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

[39]: Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng; với tỷ trọng thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập tuy nhiên không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.

[40]: Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ; đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.

[41], [42]: Hệ thống tự động tính.

[43]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước.

Chỉ tiêu 28 - 43

Tiêu chí 28 – 43

[44], [45], [46]: Hệ thống tự động tính.

[47]: Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa nếu muốn đề nghị hoàn trả thì phải nhập vào ô này, nếu không đề nghị hoàn trả thì không nhập.

[48]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị tăng thêm, môn bài, tiêu thụ hơn thế nữa…) thì ghi vào tiêu chí này.

[49]: Hệ thống tự động tính.

Chỉ tiêu 44 - 49

Tiêu chí 44 – 49

Bước 7: Lúc này, các kiến thức anh chị em điền đã hoàn toản, hệ thống sẽ tự động tính những mục còn lại. Anh chị em kiểm tra lại toàn thể kiến thức một lần nữa. Sau đó, kéo xuống dưới tick chọn ô “Tôi cam đoan số liệu…” và chọn Hoàn thành kê khai.

Tick chọn ô Cam kết và chọn Hoàn thành kê khai

Tick chọn ô Cam kết và chọn Hoàn thành kê khai

Bước 8: Kiểm tra xem kiến thức tờ khai có đúng hay chưa. Sau đó, kéo xuống dưới và chọn Kết xuất XML. Tờ khai của anh chị em sẽ được lưu về máy. 

Chọn Kết xuất XML

Chọn Kết xuất XML

Bước 9: Tiếp theo, anh chị em chọn Nộp tờ khai.

Chọn Nộp tờ khai

Chọn Nộp tờ khai

Bước 10: Nhập mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục. Nếu kiến thức đúng và hoàn toản, hệ thống sẽ thông báo nộp thành công.

Nhập mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục để hoàn thành tờ khai

Nhập mã kiểm tra và nhấn Tiếp tục để hoàn thành tờ khai

Bước 11: In tờ khai: Sau khi đã kết xuất XML, anh chị em in tờ khai ra và in thành 2 bản.

Bước 12: Nộp tờ khai: Cầm tờ khai đã in ra kèm theo chứng từ khẩu trừ thuế, giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD), nộp tại Bộ phận một cửa của Cơ quan thuế đã nộp tờ khai trực tuyến.

IV. Thời kì khắc phục hồ sơ hoàn thuế

Luật quản lý thuế 78/2006/QH11 quy định, sau khi người nộp thuế đã nộp hoàn toản hồ sơ, thực hiện hoàn toản các bước theo quy trình thì:

  • Trường hợp hồ sơ hoàn thuế thuộc đối tượng hoàn thuế trước kiểm tra sau thì thời kì hoàn thuế là 06 ngày.
  • Trường hợp hồ sơ hoàn thuế thuộc đối tượng kiểm tra trước hoàn thuế sau thì thời kì hoàn thuế là 40 ngày.
  • Trường hợp hồ sơ hoàn thuế đã có xác nhận nộp thừa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời kì hoàn thuế là 05 ngày. Trường hợp này, cơ quan thuế không thực hiện phân loại hồ sơ thuộc diện: hoàn thuế trước, kiểm tra sau; kiểm tra trước, hoàn thuế sau (Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 58 Thông tư 156/2013/TT-BTC).

Thông thường thì ngày sau cùng trong thời kì khắc phục hoàn thuế TNCN, anh chị em sẽ nhận được khoản tiền này.

Hi vọng qua bài viết này, anh chị em đã hiểu rõ hơn về điều kiện, đòi hỏi cũng như thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân trực tuyến trên trang web thuế điện tử. Đừng quên chia sẻ bài viết nếu thấy hữu ích nhé. Chúc anh chị em thành công!

Nguồn tham khảo: https://www.youtube.com/