Credential là một thuật ngữ phổ biến và được dùng thường xuyên trong nhiều lĩnh vực. Ở mỗi lĩnh vực, nó lại mang một ý nghĩa khác biệt. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem Credential là gì và ý nghĩa của nó trong từng lĩnh vực nhé!
Credential là gì? Ý nghĩa trong các lĩnh vực | Cách trình diễn CV chuyên nghiệp
I. Credential là gì?
1. Nghĩa trong giáo dục
Credential là chứng chỉ trong giáo dục, được cấp vì một tổ chức giáo dục hoặc đơn vị đào tạo nào đó. Credential sẽ được cấp sau khi các bro hoàn thành một khóa đào tạo chuyên môn trong một lĩnh vực và chỉ sau khi các bro đã vượt qua bài kiểm tra cuối khóa.
Ví dụ: chứng chỉ tiếng Anh IELTS, chứng chỉ tin học văn phòng MOS
Chứng chỉ tin học MOS
Tại Việt Nam, Credential (chứng chỉ) rất cần thiết ngay khi các bro đang ngồi trên ghế nhà trường. Một số trường cấp 3 đòi hỏi các bro phải có chứng chỉ nghề phổ thông hoặc chứng chỉ tin học MOS trước khi ra trường. Các trường đại học thì đòi hỏi có chứng chỉ IELTS hoặc TOEIC, chứng chỉ tin học,… để đạt đủ điều kiện tốt nghiệp.
Tới khi các bro nộp CV xin việc, nhà tuyển dụng cũng sẽ đòi hỏi một số chứng chỉ chứng minh năng lực chuyên môn của các bro như chứng chỉ kế toán, chứng chỉ y khoa,… Với những công việc càng đặc thù và cần tính chuyên môn cao thì chứng chỉ lại càng có giá trị.
2. So sánh với Certification
Một thuật ngữ chúng ta cũng rất thường nghe tới là Certification – chứng nhận. Và cả nhị mục Credential và Certification đều có thể được nhà tuyển dụng đòi hỏi các bro viết vào trong CV.
Tuy nhiên khác với Credential, Certification sẽ được cấp khi các bro đã hoàn thành một chương trình, một khóa học nào đó. Certification có mức độ bao phủ rộng hơn, được trao cho bất cứ ai đã hoàn thành một chương trình không nhất thiết phải liên quan tới lĩnh vực giáo dục. Ví dụ như chứng nhận nhập cuộc thiện nguyện, chứng nhận lái xe,…
Chứng nhận trở thành thành viên của một tổ chức
Với Credential – thì đây là giấy chứng nhận có tính chuyên môn hóa cao hơn, chỉ được trao cho những ai đã hoàn thành khóa học chuyên môn và vượt qua kì thi sau cùng. Thời kì để sở hữu Credential thông thường sẽ dài hơn thời kì các bro được cấp Certification. Trong khi Credential cho nhà tuyển dụng cái nhìn về năng lực chuyên môn, thì Certification thì cho nhà tuyển dụng biết các bro có những đóng góp gì cho cộng đồng, các tài năng xã hội, sự năng động của các bro,…
II. Tầm cần thiết của Credential
1. Mở rộng kiến thức
Vì tính chất của Credential là tấn công giá năng lực chuyên môn, các khóa học của nó thường sẽ được thiết kế một cách bài bản, chuyên sâu với các kì thi cuối khóa sẽ được chuẩn hóa để kiểm tra được năng lực của các bro một cách khách quan nhất. Nếu các bro muốn mở rộng thêm kiến thức cũng như kiểm định năng lực bản thân, thì đừng bỏ lỡ các khóa học để lấy Credential.
Chiếm hữu Credential đồng nghĩa với việc các bro đang mở rộng kiến thức chuyên môn
2. Ghi điểm với nhà tuyển dụng
Một bộ hồ sơ với những chứng chỉ hành nghề có uy tín và liên quan tới công việc ứng tuyển, sẽ khiến nhà tuyển dụng có niềm tin vào năng lực của các bro. Chứng chỉ là cái nhìn trước nhất của nhà tuyển dụng trước khi họ gặp các bro. Chứng chỉ càng liên quan tới công việc sẽ càng giúp các bro ghi điểm trong mắt công ty.
Chứng chỉ là cái nhìn trước nhất của nhà tuyển dụng trước khi họ gặp các bro
3. Cơ hội việc làm và thu nhập
Ngay cả khi các bro chưa ứng tuyển vào công ty, việc có trong tay những chứng chỉ chất lượng đã mở ra cho các bro rất nhiều cơ hội việc làm. Một kế toán được cấp chứng chỉ của tổ chức quốc tế sẽ có cơ hội cao hơn một kế toán không có chứng chỉ đó ngay ở vòng hồ sơ trước nhất. Chứng chỉ cũng sẽ cho các bro cơ hội được đòi hỏi mức lương cao hơn, thích hợp với năng lực chuyên môn và tài năng đóng góp của các bro.
Credential giúp tạo nhiều cơ hội việc làm với mức lương thu hút
III. Cách trình diễn Credential trong CV
1. Tạo một mục riêng
Quý anh chị nên dành riêng một mục trong CV để những chứng chỉ các bro có, điều này sẽ giúp CV rõ ràng, trực quan hơn, thích mắt hơn.
Mục riêng dành cho chứng chỉ
2. Lựa chọn chứng chỉ thích hợp với công việc
Trung bình mỗi nhà tuyển dụng chỉ lướt qua CV của ứng viên 6 giây. Trong 6 giây đó các bro cần đặt ra trước mắt họ những gì ấn tượng nhất và phải thích hợp nhất với công việc. Nếu các bro nộp đơn làm giảng viên Tiếng Anh, chứng chỉ hành nghề y sẽ không hề liên quan trong CV, trở nên thừa thãi và phí phạm.
Nên lựa chọn những chứng chỉ thích hợp với công việc nhưng các bro ứng tuyển
Thỉnh thoảng, số lượng nhiều chưa phải là nhân tố hàng đầu, nhưng là sự “thích hợp” giữa chứng chỉ và công việc.
3. Liệt kê theo thứ tự ngược (ưu tiên gần nhất)
Điều này sẽ giúp nhà tuyển dụng thuận lợi nhìn thấy chứng chỉ mới nhất của các bro. Nếu đó không phải là chứng chỉ ấn tượng nhất các bro muốn đưa vào, hãy thay bằng cái tốt nhất đặt ở địa điểm trước nhất. Nếu các bro đang học một chứng chỉ có giá trị, hãy liệt kê nó luôn vào CV và ghi thời kì hoàn thành dự kiến nhé!
Ưu tiên liệt kê những chứng chỉ tốt nhất, hoặc vừa đạt được bố trí theo thứ tự ngược
4. Nên viết toàn diện tên chứng chỉ
Việc viết tắt tên chứng chỉ có thể khiến nhà tuyển dụng không thể tìm thấy nó để tra cứu trên thanh tìm kiếm, và khiến các nhà tuyển dụng không chuyên lĩnh vực đó khó hiểu. Vì vậy các bro nên viết toàn diện tên chứng chỉ.
Ví dụ: IC3 – Certification of Computer and Internet literacy
Viết toàn diện tên chứng chỉ giúp nhà tuyển dụng thuận lợi kiểm tra tính minh bạch hồ sơ của các bro
Trong khi, các bro cũng cần ghi rõ và toàn diện các chủ thể cần thiết sau đây:
- Tên chứng nhận (viết toàn diện)
- Tên cơ quan hoặc tổ chức chứng nhận
- Ngày chứng nhận/ hết hạn (nếu có)
- Địa điểm (nếu có)
5. Dùng định dạng phù hợp
Thông thường, Credential sẽ được viết tóm tắt một mục riêng trong CV nhưng các bro sẽ gửi nhà tuyển dụng. Vì vậy, hãy dùng phông chữ cũng như các định dạng như nhau với các nội dung khác có trong hồ sơ. Đồng thời, đừng quên làm vượt bậc những chứng chỉ theo các bro là cần thiết nhất để lôi cuốn sự cẩn thận của doanh nghiệp nhé!
Dùng định dạng phù hợp
IV. Credential trong lĩnh vực khác
1. Nghĩa trong y học
Trong y học, Credential hiểu dễ dàng là chứng chỉ hành nghề. Nó được các cơ sở, đơn vị họ học tập và làm việc trước đây cấp, để chứng minh cho năng lực chuyên môn và tài năng đáp ứng đòi hỏi công việc tại các cơ sở y tế khác biệt.
Trong y học, Credential hiểu dễ dàng là chứng chỉ hành nghề
2. Nghĩa trong ngoại giao
Credential trong ngoại giao được gọi là “thư tín nhiệm” – được cấp vì đại sứ quán, bộ trưởng bộ ngoại giao. Thư tín nhiệm thường được dùng để té nhiệm một chức vụ, địa điểm nào đó trong bộ ngoại giao, được sự công nhận của những người đứng đầu.
Credential trong ngoại giao được gọi là “thư tín nhiệm”
3. Nghĩa trong công nghệ tài liệu
Credential là “tài liệu đăng nhập” trong công nghệ tài liệu. Kiến thức đăng nhập thường là sự kết hợp giữa tên tài khoản đăng nhập và mật khẩu. Ngày nay khi công nghệ phát triển, chúng ta có thêm đăng nhập bằng vân tay, giọng nói, khuôn mặt,… Kiến thức đăng nhập dùng để kiểm soát quyền truy cập vào tài liệu và các khoáng sản công nghệ.
Credential là tài liệu đăng nhập
V. Credential Stuffing là gì?
Credential Stuffing (nhồi nhét danh tính) là một thuật ngữ chỉ cuộc tiến công mạng trong công nghệ tài liệu. Cuộc tiến công này xảy ra khi hacker tấn công cắp một lượng to tài liệu đăng nhập của người dùng hoặc mua từ các web đen. Sau đó dùng số lượng tài liệu này để đăng nhập vào cùng lúc vào 1 trang web cho tới khi các tài khoản khớp với tài liệu của các bro, và hacker có thể truy cập vào các tài khoản này.
Credential Stuffing (nhồi nhét danh tính)
Các cuộc tiến công “credential stuffing” cực kì phổ biến với 81% các trang web đã báo cáo về nó. Đây là phương thức được các hacker dùng thường xuyên để tiến công tài khoản người dùng. Để tránh gặp phải, các bro nên đặt những mật khẩu mạnh, tính bảo mật cao.
Trên đây là khái niệm Credential và ý nghĩa của nó trong các lĩnh vực. Hy vọng bài viết này đã phân phối cho các bro những kiến thức có ích. Hãy để lại bình luận nếu có thắc mắc và đừng quên chia sẻ bài viết nhé!